Thước đo độ mặn Resun

Mã sản phẩm: Zaz606

Danh Mục: Dụng Cụ , Kiểm Tra Chất Lượng Nước

Thông tin sản phẩm

Chính sách bảo hành đầy đủ

Hỗ trợ giao hàng ngay lập tức

Giá sản phẩm tốt nhất

130.000 đ



Nhúng chìm thước vào trong bể, hoặc đổ đầy nước vào thước đo rồi đọc chỉ số Độ mặn được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần nghìn) không phải là đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là kí hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hòa tan trong nước biển.
- Tỉ trọng được định nghĩa là tỉ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỉ trọng của nước tinh khiết ( tại nhiệt độ nhất định) Bảng đo độ mặn của nước: -Nước ngọt: 0.01-0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa) -Nước ngọt nhạt: 0.01-0.2 ppt -Nước ngọt lợ: 0.2-0.5 ppt -Nước lợ: 0.5-30ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông) -Nước lợ nhạt: 0.5-4 ppt -Nước lợ vừa: 4-18 ppt -Nước lợ mặn: 18-30 ppt -Nước mặn: trên 30 ppt -Nước biển: 30-40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông) -Nước quá mặn: 40-300 ppt (một số hồ vịnh vũng)

Nhúng chìm thước vào trong bể, hoặc đổ đầy nước vào thước đo rồi đọc chỉ số Độ mặn được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển. Ở đây, ‰ hay ppt (phần nghìn) không phải là đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là kí hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hòa tan trong nước biển.
- Tỉ trọng được định nghĩa là tỉ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỉ trọng của nước tinh khiết ( tại nhiệt độ nhất định) Bảng đo độ mặn của nước: -Nước ngọt: 0.01-0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa) -Nước ngọt nhạt: 0.01-0.2 ppt -Nước ngọt lợ: 0.2-0.5 ppt -Nước lợ: 0.5-30ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông) -Nước lợ nhạt: 0.5-4 ppt -Nước lợ vừa: 4-18 ppt -Nước lợ mặn: 18-30 ppt -Nước mặn: trên 30 ppt -Nước biển: 30-40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông) -Nước quá mặn: 40-300 ppt (một số hồ vịnh vũng)